Chữ XÍCH 赤 có nghĩa là gì?
Chữ XÍCH 赤: Từ Hội Ý Đến Văn Hóa Ứng Dụng 1. Nguồn gốc và cấu tạo Chữ XÍCH 赤 là chữ hội ý, kết hợp giữa: ĐẠI 大 (to lớn) HỎA 火 (lửa) Ý nghĩa:...
Chữ XÍCH 赤: Từ Hội Ý Đến Văn Hóa Ứng Dụng 1. Nguồn gốc và cấu tạo Chữ XÍCH 赤 là chữ hội ý, kết hợp giữa: ĐẠI 大 (to lớn) HỎA 火 (lửa) Ý nghĩa:...
Chữ XUÂN 春: Từ Giáp Cốt Văn đến Ý Nghĩa Văn Hóa 1. Nguồn gốc hình thể: Chữ XUÂN 春 trong giáp cốt văn (chữ khắc xương thời Thương) và kim văn...
XUẤT 出 là chữ tượng hình cổ, mô tả hình ảnh bàn chân hướng ra phía ngoài cổng hang, biểu thị ý nghĩa "đôi chân bước ra". Nghĩa gốc...
XÚC 觸 là chữ Hình Thanh có kết cấu trái phải, bên trái là bộ GIÁC 角 biểu nghĩa, kết hợp với bên phải là chữ THỤC 蜀 biểu âm. GIÁC 角 là chữ tư...
Chữ XUÝ (吹) Giải Nghĩa Chữ XUÝ (吹) Chữ XÚY (吹) là một chữ hội ý có kết cấu trái phải, bao gồm: Bộ KHẨU (口 - miệng) ở bên trái. Bộ KHIẾM...
Chữ "XUYẾN" (串) Câu Chuyện Hai Người Cùng Viết Chữ "XUYẾN" (串) Với Tương Lai Trái Ngược Ngày xưa, có một thư sinh, trướ...
Giải Nghĩa Chữ Y (醫) Chữ Y (醫) , ở dạng phồn thể 醫 , theo định nghĩa của các từ điển chữ Hán hiện đại, là một chữ hình thanh kiêm hội ý. Vì ...
Chữ YỂU (夭) Thuyết Âm Dương Ngũ Hành là một học thuyết của người Trung Quốc về sự tương tác giữa các dạng vật chất để tạo ra sự sống. Theo...
Chữ YÊU 妖 Chữ YÊU 妖 là một chữ ở dạng Hình Thanh kiêm Hội Ý, gồm 女 (phụ nữ) và 夭. Một ngƣời phụ nữ nhảy múa đầy mê hoặc, một cái gì đó quá...
NGUỒN GỐC CÁC TỪ "BỆ HẠ", "ĐIỆN HẠ" Hai chữ BỆ HẠ 陛下 (bì xià) là tiếng tôn xưng Hoàng đế, như tâu Bệ hạ, muôn tâu Bệ hạ....
QUYỀN HÀNH 權衡 QUYỀN là quả cân. HÀNH là cán cân. QUYỀN HÀNH nguyên nghĩa Quả cân và Cán cân, là Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng. Vì t...
Chữ TỬU 酒 là chữ Hội Ý kết cấu trái phải, Bao gồm bộ THỦY氵(nước) bên trái và Chữ DẬU 酉 bên phải hợp thành. Thực ra chỉ riêng chữ DẬU 酉 đã m...
Chữ VIỆN 援 (yuán) nguyên được viết là VIÊN 爰. Chữ VIÊN 爰 Giáp Cốt Văn giống như một bàn tay (Trảo 爫) cầm gậy (𠂇) đưa vào tay (Hựu 又) một ng...
VỀ TÊN GỌI "QUỐC TỬ GIÁM" Quốc tử giám 國子監 là cơ quan đào tạo giáo dục cấp trung ương tại các nước Á Đông thời phong kiến Nho giáo...
CÁC HẠ 閣下, TÚC HẠ 足下 Xưa người ta thường tôn xưng các quan chức hoặc người trên là CÁC HẠ. Theo sách Nhân Thoại Lục thì thời cổ các quan Tam...
QUỐC TRÁI, TRÁI PHIẾU QUỐC 國 là nước. TRÁI 債 là món tiền nợ. QUỐC TRÁI 國債 là tiền nhà nước nợ dân trong nước hay nợ nước khác. PHIẾU 票 là vé...
HOÀNG ĐẾ, VƯƠNG, HẬU Thời thượng cổ, các vua có danh hiệu HOÀNG hoặc ĐẾ (Tam Hoàng Ngũ Đế). Đến đời nhà Hạ và giai đoạn đầu nhà Thương, vua ...
CỪ, CỪ KHÔI, HOA KHÔI CỪ 渠 là lớn, rất lớn. KHÔI 魁 tức là đứng đầu. CỪ KHÔI 渠魁 là người đứng đầu đầu có tài đảm lớn. Nay ta thường dùng chữ ...
Xã tắc 社稷 có nghĩa là gì? XÃ 社 là thần Đất. TẮC 稷 là thần lúa (Tắc là một thứ lúa, hột gạo màu vàng, xưa cho là đứng đầu các thứ lúa gạo, nê...
TAM TÒNG TỨ ĐỨC 三從四徳 TAM TÒNG là ba thời kỳ người đàn bà phải theo ý người khác. Nghĩa TAM TÒNG do Nho giáo phát huy, mấy nghìn năm nay đã t...