Thiên Cơ ở cung Tử Tức


Thiên Cơ ở cung Tử Tức (cung Con cái) nhìn chung ít con trai, nhiều con gái, con cái hoặc hậu bối thường biến động, đến muộn, quan hệ không quá gắn bó. Nếu hội sao phụ tá, cát tinh thì số con tăng, nhưng xu hướng nữ nhiều nam ít vẫn rõ; gặp đào hoa càng thiên về con gái. Hội tứ sát, Địa Không – Địa Kiếp thường khó có con trai, thậm chí vô tự hoặc con sinh non, sinh khó.

Tý/Ngọ (đối Cự Môn): thường chỉ một con trai, con cái hay xa cách; gặp Hỏa, Linh dễ sinh non, ly tán; được cát tinh thì nên định hướng con theo nghề chuyên môn, quản lý, không hợp kinh doanh. Nếu Hóa Kị, cần uốn nắn tính lý tưởng hóa, thiếu thực tế.

Sửu/Mùi (đối Thiên Lương): 1–2 con, dễ sinh khó; gặp sát tinh thì nam hiếm, hậu bối ít và hay thay đổi; cát hóa giúp tăng số và địa vị con. Con cái tỉ mỉ, hợp giám sát, kế hoạch.

Dần/Thân (Thiên Cơ – Thái Âm):
Dần: 2 trai 1 gái; Thân: nữ nhiều, nam ít. Sát tinh + đào hoa có thể nhận con nuôi. Nặng sát kị: con ít, nhiều bệnh nạn; cát tinh giúp tăng số, cải thiện phẩm chất.

Mão/Dậu (Thiên Cơ – Cự Môn): thường một con trai, nhiều con gái; quan hệ hai đời bất hòa, Hóa Kị dễ chia cách, thị phi; gặp Lộc chỉ bề ngoài hòa hoãn.

Thìn/Tuất (Thiên Cơ – Thiên Lương): dễ sinh khó, nhỏ tuổi nhiều nạn; lớn lên xa cha mẹ. Cát tinh: con thông minh, tự chủ; Hỏa/Linh: xa cách; Kình/Đà: hợp khoa học–kỹ thuật.

Tị/Hợi (đối Thái Âm):
Tị tốt hơn; Tị: 2 gái 1 trai; Hợi: chậm có trai. Đào hoa tăng nữ; sát + Địa Không/Kiếp: chính thất khó có trai, nhị phòng mới có; nặng sát có thể nhận con nuôi.

Khái quát: Thiên Cơ tại cung Con cái chủ biến động, sinh khó, nam hiếm nữ nhiều; cát tinh giúp tăng số và chất, sát kị làm xa cách, bệnh nạn, cần định hướng con theo chuyên môn trí óc để hóa giải.

Tử Vi School - Triết học, Tử Vi, Dịch lý
#tuvi #tuvischool #maikda #maikdablog




TỬ VI SCHOOL
Triết học - Tử vi - Dịch lý
Triết học phương Đông ứng dụng

0 Nhận xét