Chữ XA 車 có nghĩa là gì?

Chữ XA 車 có nghĩa là gì?

Chữ XA 車 là một chữ tượng hình. Trong giáp cốt văn, 車 là hình một chiếc xe có hai bánh phía sau. Đến kim văn, thùng xe được vẽ ngang, phía trước có hình hai con ngựa kéo ở hai bên. Sang đại triện, hình thể chữ được đơn giản hóa thành hình tượng nhìn từ trên xuống: ở giữa là thùng xe, hai nét ngang trên và dưới biểu thị hai bánh xe, còn hình hai con ngựa kéo được lược bỏ cho gọn

XA 車 vốn chỉ phương tiện giao thông có bánh xe tròn để di chuyển trên bộ. Ngày xưa, xe do ngựa kéo nên gọi là XE NGỰA: MÃ XA 馬車. Sau khi phát minh máy chạy bằng hơi nước, gọi là XE HƠI: KHÍ XA 汽車. Xe chạy bằng động cơ đốt, có ống khói phun ra khói lửa, gọi là XE LỬA: HỎA XA 火車. Xe chạy bằng điện gọi là XE ĐIỆN: ĐIỆN XA 電車. Xe đơn giản đạp bằng hai chân gọi là XE ĐẠP: ĐƠN XA 單車. Nếu gắn thêm động cơ thì thành XE GẮN MÁY: CƠ ĐỘNG XA 機動車. Xe dùng để chở khách gọi là KHÁCH XA 客車, xe chở hàng hóa gọi là HÓA XA 貨車, còn xe dùng cho chiến đấu gọi là CHIẾN XA 戰車.

Một số thành ngữ liên quan đến XA 車:

XA LUÂN CHIẾN 車輪戰: một chiến thuật tấn công theo từng đợt nối tiếp nhau, dồn dập như bánh xe quay không ngừng, khiến phía phòng thủ trở tay không kịp, mệt mỏi rồi thất bại.

XA MÃ PHÍ 車馬費: nghĩa là “tiền xe, tiền ngựa”, chỉ chi phí đi lại, phí giao thông, vận chuyển.

XA THỦY MÃ LONG 車水馬龍: viết tắt của câu “車如流水,馬如游龍” (xa như lưu thủy, mã tự du long), nghĩa là: xe cộ qua lại như nước chảy, ngựa xe tới lui như rồng uốn lượn. Nguyễn Du đã mượn ý này để diễn thành câu: “Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.”



TỬ VI SCHOOL
Triết học - Tử vi - Dịch lý
Triết học phương Đông ứng dụng

0 Nhận xét